THÉP TRƯỜNG THỊNH PHÁT

Cuộn inox 304 có mác thép là SUS 304 và SUS 304L, gồm có:

Inox dân dụng (cuộn inox cán nguội) Inox công nghiệp (cuộn inox cán nóng)
Cuộn inox 304 dân dụng: có bề mặt chủ yếu là BA/2B/HL/NO4/NO8… và độ dày từ 0.3mm đến 3.0 là phổ biến, ngoài ra còn có từ 4.0 đến 6.0mm nhưng kém phổ biến hơn.
Cuộn inox 304 công nghiệp: bề mặt là NO1: có độ dày từ 3.0mm đến 12.0mm. Nếu dày hơn thì nhà sản xuất chỉ đúc thành tấm inox luôn.
Tiêu chuẩn: ASTM (tiêu chuẩn của Mỹ thì được áp dụng nhiều hơn), GB, JIS, AISI,…
Khổ rộng: 800mm 1000mm, 1220mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm, 2000mm… Và chiều dài thì tùy theo cuộn lớn nhỏ.
Mác thép: SUS430, SUS316, SUS304, SUS420, SUS410....
Bề mặt: No1, 2B, 2D, BA, HL Bề mặt bóng, bóng mờ, sọc Hairline, xám
 
Cuộn inox 304

 

Cuộn Inox 304

Cuộn inox 304 là loại cuộn thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn linh hoạt và khả năng chịu lực tốt ở nhiệt độ cao. Các đặc tính có sẵn trong cuộn thép không gỉ 304 bao gồm bề mặt hoàn thiện đa dạng, khả năng chịu tải nặng tốt và kích thước sau xử lý có độ chính xác cao. Có rất nhiều lợi ích của cuộn inox 304 sẽ được đề cập trong bài viết để giúp bạn hiểu rõ hơn và đưa ra lựa chọn đúng đắn.
 
Cuộn inox 304 được sản xuất dưới dạng tấm cán mỏng từ inox 304 hay thường gọi là tấm inox 304. Chất liệu tấm inox này có những đặc tính ưu việt như chống ăn mòn tốt, chịu nhiệt cao, độ cứng và độ bền cao.
Dựa vào thành phần hoá học :
Cuộn inox 304 : Là loại inox có hàm lượng Cacbon trung bình, ứng dụng chủ yếu trong bộ phận thùng chứa và đường ống. So với loại inox 304H thì loại inox 304 gần như giống hoàn toàn về độ bền kéo và độ cứng. Các tính chất cơ học tương đồng nhưng cacbon trong 304 ít hơn cuộn 304H.
Cuộn inox 304H : Đây là loại inox có hàm lượng cacbon cao nhất, từ 0.04 đến 0.1%. Nhờ có thành phần Cacbon vượt trội nên 304H luôn đảm bảo độ bền ở nhiệt độ cao. Tuy nhiên, 304H lại dễ bị gỉ sét hơn so với hai loại còn lại.
Cuộn inox 304L : Loại cuộn inox với hàm lượng Cacbon chỉ ở mức dưới 0.03%, thậm chí có thể ở mức thấp nhất. Các tính chất về độ bền kéo và sức mạnh năng suất thấp hơn inox cuộn 304 hay 304H. Nhưng inox 304L lại đạt hiệu quả rất tốt trong khả năng tránh ăn mòn.
So sánh giữa ba mác thép 304 thì khác biệt lớn nhất ở tỷ lệ cacbon trong mỗi loại. Tuy chênh lệch không quá lớn nhưng nó làm cho tính ứng dụng mỗi loại cũng có phần tách biệt.
 
Dựa vào quy trình sản xuất: Cuộn inox 304 gồm hai loại: Cuộn inox cán nóng và cuộn inox cán nguội,  bề mặt như xám, bóng, mờ, chân tóc.
Quy Cách cuộn tấm thông dụng : cuộn có độ ly từ 0.5 đến 20mm tuy nhiên thông dụng nhất là thép tấm inox có độ dày 0.5mm đến 12mm
Cuộn inox 304 có độ dày 0,5mm được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sở hữu ưu điểm về độ mềm dẻo, độ cứng. Vì có kích thước cực mỏng, siêu nhỏ, không giòn, khó gãy nên được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng sử dụng.
Cuộn inox 304 dày 0,6mm là vật dụng không thể thiếu trong lĩnh vực bảng hiệu quảng cáo và nội thất. Với độ mỏng này mọi người có thể dễ dàng tạo nên những bảng hiệu quảng cáo ấn tượng. Tuy nhiên, có nhiều loại mặt gương hoặc bề mặt mờ, màu vàng hoặc trắng để bạn lựa chọn
Cuộn inox 304 dày 0,8mm cũng nằm trong top những loại tấm inox mỏng, nhẹ, dễ ứng dụng trong cuộc sống. Tấm inox 304 mỏng tuy không có độ cứng tốt nhưng lại cực kỳ dẻo và khó gãy.
Cuộn  inox 304 dày 1mm 2mm có kích thước tiêu chuẩn phù hợp với nhiều ngành nghề hiện nay như cơ khí dân dụng vật liệu sử dụng cho công nghiệp . Tùy theo tính chất ngành nghề mà có cách xử lý bề mặt và màu sắc cụ thể.
Cuộn inox 304 dày 3mm, 4mm, 5mm có nhiều kích thước, chủng loại bề mặt, màu sắc giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn. Tấm inox 304 dày 3mm, 4mm, 5mm có bề mặt màu xám, bóng hoặc mờ
Cuộn inox 304 dày 6 mm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất truyền chất lỏng hoặc khí nhờ đặc tính không nhiễm từ và chống ăn mòn nên bạn không phải lo lắng về hiện tượng ăn mòn hay hư hỏng.
Cuộn inox 8mm đang rất được ưa chuộng trên thị trường với độ dày đảm bảo độ chắc chắn, an toàn và ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
Cuộn inox 304 dày 10mm thường được sử dụng trong môi trường hóa chất độc hại nên thường xuất hiện ở các nhà máy, xí nghiệp. Bảng giá inox 304 dày 20mm
Cuộn inox 304 dày 12mm 14mm 15mm 16mm 18mm 20 mm thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ cứng cao như công nghiệp thực phẩm, y tế, dầu khí, xây dựng.
Ngoài ra còn có Tấm inox 304 đục lỗ là loại tấm inox được sản xuất bằng cách đục lỗ đều trên bề mặt tấm inox 304.

 

Kích Thước Cuộn Inox 304 Thông dụng

Kích thước cuộn inox 304

Cuộn inox 304 dày 0.5mm

Cuộn inox 304 dày 0.6mm

Cuộn inox 304 dày 0.7mm

Cuộn inox 304 dày 0.8mm

Cuộn inox 304 dày 0.9mm

Cuộn inox 304 dày 1mm

Cuộn inox 304 dày 1.1mm

Cuộn inox 304 dày 1.2mm

Cuộn inox 304 dày 1.5mm

Cuộn inox 304 dày 1.8mm

Cuộn inox 304 dày 2mm

Cuộn inox 304 dày 3mm

Cuộn inox 304 dày 5mm

Cuộn inox 304 dày 6mm

Cuộn inox 304 dày 7mm

Cuộn inox 304 dày 8mm

Cuộn inox 304 dày 9mm

Cuộn inox 304 dày 10mm

Cuộn inox 304 dày 12mm

Cuộn inox 304 dày 15mm

Cuộn inox 304 dày 18mm

Cuộn inox 304 dày 20mm

Khổ rộng cuộn inox 304

Số đo khổ rộng không chính xác tuyệt đối mà có sai số nhỏ trong đo đạc kích cỡ. Nhưng sai số khổ rộng không quá lớn, vẫn đảm bảo mức cho phép của tiêu chuẩn sản xuất.

Cuộn inox 304 rộng 1000mm

Cuộn inox 304 rộng 1220mm

Cuộn inox 304 rộng 1250mm

Cuộn inox 304 rộng 1500mm

Chiều dài cuộn inox 304

Thông thường, các cuộn inox 304 sẽ không có tiêu chuẩn để đo độ dài. Theo từng nhu cầu mà nhà sản xuất sẽ cung ứng cuộn với trọng lượng và độ dày khác nhau. Khi đó, cuộn inox được đo khối lượng và tính khổ rộng, sau đó được cắt tùy chỉnh. Độ dài khi cắt inox cuộn 304 tiêu chuẩn ở thường mức 6-12m

 

Cuộn inox 304 2mm

 

 

1. Khái niệm Cuộn Inox 304

Cuộn Inox thép không gỉ 304 và 304L là một phần của họ thép không gỉ austenit và chúng là một trong những loại tấm thép không gỉ linh hoạt nhất. cuộn inox 304 có đặc tính chịu nhiệt độ thấp tuyệt vời, thích hợp làm việc trong môi trường lạnh. Tấm thép không gỉ 304 có khả năng hàn tốt và thường không cần ủ sau hàn để khôi phục hiệu suất. Tấm inox 304 có khả năng chống ăn mòn rất tốt trong nhiều hoạt động công nghiệp và dân dụng

2. Phân loại Cuộn inox 304 

Cuộn inox 304 có mấy loại?
Dựa theo thành phần của inox 304, cuộn inox 304 được phân thành ba loại chính là cuộn inox 304, cuộn inox 304L, cuộn inox 304H. Mỗi loại đều có những tính năng hữu ích và riêng biệt

Cuộn Inox 304L: là dạng Cuộn inox có lượng carbon thấp khoảng 0,03% so với loại thép không gỉ 304. Chữ “L” trong 304L có thể hiểu là lượng carbon cực thấp

Cuộn Inox 304H: là dạng Cuộn Inox 304 có hàm lượng carbon cao, sẵn sàng sử dụng ở nhiệt độ cao. Chữ “H” trong 304H có thể hiểu là hàm lượng carbon cao hơn inox 304 và 304L. Hàm lượng carbon được kiểm soát trong khoảng 0,04-0,10% để tăng độ bền ở nhiệt độ trên 427 độ C. Chúng không có từ tính trong điều kiện ủ, nhưng có thể trở nên hơi từ tính khi gia công nguội hoặc hàn. Vật liệu thép không gỉ 304H có thể dễ dàng hàn và gia công bằng các phương pháp chế tạo tiêu chuẩn của nhà máy. Thép không gỉ 304H là hợp kim chống ăn mòn tiết kiệm và linh hoạt

Dựa vào quá trình sản xuất của Cuộn inox  Gồm : Cuộn inox cán nóng và Cuộn inox cán nguội

Cuộn inox 304 cán nóng

Cuộn inox 304 cán nóng là sản phẩm được tạo ra từ quy trình cán có nhiệt độ cao hơn 1000 độ C. Nhiệt độ này có thể làm biến đổi hình dạng cũng như vật chất trong kim loại. Để tạo được các hình như mong muốn. Bề mặt các sản phẩm inox 304 cán nóng thường có màu xanh đen và ít bóng bẩy. Do đó tính thẩm mỹ của công nghệ sản xuất inox này thường không được cao.

Cuộn inox 304 cán nguội

Cuộn inox 304 cán nguội là một loại inox 304 được cán nguội ở giai đoạn cán trong quy trình sản xuất. Cán nguội được ở nhiệt độ gần hoặc thấp hơn nhiệt độ phòng. Quá trình này chỉ làm thay đổi tính chất vật lý. Mà không gây tác động đến kết cấu hay tính chất hóa học bên trong của thép. Sau khi cán nguội, bề mặt thép sẽ trở nên sáng bóng. Và không còn màu xanh đen nữa.

3. Thành Phần Hoá học Cuộn Inox 304

Cuộn Inox 304 là một loại thép không gỉ thuộc dòng Austenite, được sản xuất chủ yếu từ hợp kim sắt (Fe) kết hợp với các nguyên tố chính như Crom (Cr), Niken (Ni) và các nguyên tố khác như Silic (Si), Mangan (Mn), Lưu huỳnh (S), Phốtpho (P), và cacbon (C). Các thành phần này cùng nhau tạo nên cấu trúc và tính chất của inox 304.
Thành phần chính của inox 304 gồm:
- Crom (Cr): Tạo lớp màng oxide bám bề mặt thép, giúp chống ăn mòn và chống gỉ.
- Niken (Ni): Làm tăng độ bền và tính chống ăn mòn của inox, đồng thời cải thiện tính chịu nhiệt.
- Silic (Si) và Mangan (Mn): Làm tăng khả năng gia công và tạo hình của inox.
- Lưu huỳnh (S) và Phốtpho (P): Thường có mặt ở mức rất thấp để cải thiện khả năng gia công, nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới tính chất của inox.
- Cacbon (C): Độ cứng và tính đàn hồi của inox có thể được điều chỉnh thông qua mức độ cacbon có trong hợp kim.
 

Bảng thành phần hoá học của cuộn Inox 304

Mác thép

Thành phần hóa học(%)

C

Mn

P

S

Si

Cr

Ni

N

304H

0.04 – 0.10

2.00

0.045

0.03

0.75

18.00- 20.00

8.00 – 10.50

304

0.08

2.00

0.045

0.03

0.75

18.00 – 20.00

8.00 – 10.50

0.10

304L

0.03

2.00

0.045

0.03

0.75

18.00 – 20.00

8.00 – 12.00

0.10

 

4.  Đặc tính của Cuộn inox 304

Khả năng chống ăn mòn: Nhờ nguyên tố crom có trong thành phần cấu tạo, thép 304 có thêm 1 lớp màng bảo vệ chống lại quá trình oxy hóa, không bị gỉ sét ăn mòn trong môi trường không khí, nước, axit và nhiều loại hóa chất Inox loại 304 có thành phần bao gồm các nguyên tố Cr, S, Ni, giúp nâng cao khả năng chống ăn mòn và chống gỉ khi tiếp xúc với các hóa chất được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc và công nghệ chế biến thực phẩm.
Ứng dụng chịu nhiệt  Inox 304 có hàm lượng Niken trong thành phần giúp tránh được hiện tượng giòn lạnh khi nhiệt độ thấp. Bên cạnh đó, chúng còn thích ứng được ở nhiệt độ cao trong khoảng 425-860°C, khả năng chống gỉ không bị gián đoạn cho đến 870°C và chịu tới 925°C liên tục. Nhiệt luyện được thực hiện trong khoảng 1010-1120°C và có khả năng làm nguội nhanh.
- Tính dẻo: Dẻo, dễ uốn, dễ cán Thép không gỉ 304 dễ tạo hình, không cần gia nhiệt cũng có thể dễ dàng dát mỏng. Ngoài ra, thép cũng dễ hàn, phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ hàn gió đá).Với việc thuộc dòng thép không gỉ Austenite, inox 304 có tính dẻo vượt trội, duy trì tính dẻo ở nhiệt độ thấp, khả năng uốn cong, tạo hình, dễ dàng tạo dáng mỏng và tiết kiệm năng lượng khi tạo dáng mỏng. Vì vậy, inox 304 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất chi tiết.
-  Tính hàn: Mọi phương pháp và kỹ thuật hàn trên inox 304 đều được thực hiện một cách xuất sắc.
-  Giá rẻ Đơn giá inox 304 dao động trong khoảng từ 60.000 đến 80.000/kg. Với mức giá phải chăng nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ bền, khả năng tái tạo, dễ gia công nên thép sus 304 được sử dụng dụng rất phổ biến không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
-  Độ cứng:  cao hơn thép Cacbon SUS 304 thuộc dòng austenitic nên có độ cứng vượt trội so với thép thường. Tuy nhiên, nếu cần độ cứng chuyên dụng sử dụng trong các lĩnh vực chuyên môn cao thì vẫn phải cần đến dòng Martensitic hay Precipitation hardening.

5. Cách nhận biết Cuộn inox 304

Cách nhận biết bằng nam châm:
Cuộn Inox 304 không có phản ứng nam châm. Khi khách hàng tìm mua sản phẩm làm từ inox 304, có thể lưu ý đặc điểm này để nhận biết. Trong khi so sánh giữa inox 304 và inox thông thường, nam châm sẽ được hấp dẫn bởi inox thông thường vì inox thông thường vẫn thể hiện phản ứng từ (tuy yếu hơn). Một cách thực hiện kiểm tra nhanh là mang theo một thanh inox thông thường và một nam châm để xác định liệu sản phẩm có sử dụng inox 304 hay không.
Cách nhận biết bằng axit đặc:
Phương pháp này là phương pháp chính xác để phân biệt tấm inox 304 và inox thông thường. Nếu thử nghiệm giọt axit lên bề mặt inox 304, sẽ không có phản ứng hoặc chỉ có thể thấy một chuyển đổi nhẹ sang màu xám. Ngược lại, inox thông thường sẽ tạo ra phản ứng sủi bọt và dần thay đổi màu sắc sang đỏ gạch.
Cách nhận biết bằng tia lửa:
Phương pháp này chỉ thực hiện được trong quá trình gia công tại nhà máy. Khi cắt inox 304, tia lửa sẽ ít và màu vàng nhạt. Trong khi đó, các loại inox thông thường sẽ tạo ra nhiều tia lửa hơn và có màu vàng đậm.
Nhận biết thông qua thương hiệu:
Đây là phương pháp tiện lợi cho người mua. Khi mua sản phẩm làm từ tấm inox 304, nên chú ý đến thương hiệu và xuất xứ. Nên lựa chọn mua tại các cửa hàng uy tín, đáng tin cậy trong việc cung cấp sản phẩm từ inox 304.
 
cuộn inox 304 316 201

6.Tiêu chuẩn chất lượng Cuộn inox 304

Cuộn Inox 304 tiêu chuẩn JIS : Tiêu chuẩn công nghệ tại Nhật Bản.
Cuộn Inox 304 tiêu chuẩn AISI : Hiệp hội các nhà sản xuất thép Bắc Mỹ.
Cuộn Inox 304 tiêu chuẩn ASTM / ASME :  Tiêu chuẩn hiệp hội thử nghiệm và vật liệu tại Mỹ.
Cuộn Inox 304 tiêu chuẩn GB : Tiêu chuẩn công nghiệp của Trung Quốc.
Cuộn Inox 304 tiêu chuẩn DIN : Thuộc viện tiêu chuẩn Đức.

7. Các Loại Bề Mặt Cuộn Inox 304

Cuộn inox 304 BA

Cuộn inox 304 BA có đặc điểm là sáng bóng. BA thường có độ bóng đều ở cả hai mặt của tấm inox. Nhờ được làm bóng bằng công đoạn ủ sau khi cán nguội. Các inox tấm 304 có bề mặt BA thường được sản xuất đồ dùng dân dụng. Có thể kể đến như đồ làm bếp, dụng cụ ăn uống, gương nhỏ, vật liệu xây dựng. Hay nhiều vật dụng khác cần có bề mặt sáng bóng.
 

Cuộn inox 304 No.1

Cuộn inox 304 No.1 có bề mặt mờ đen, nhám như da cam. Bề mặt inox tấm 304 No.1 là sản phẩm của việc ủ và làm sạch bề mặt bằng hoá chất sau giai đoạn cán nóng. Cụ thể, sau khi lấy ra từ lò luyện kim, inox 304 thường có màu đen. Để có được bộ bóng của bề mặt No.1 phải trải qua công đoạn xử lý hóa chất tẩy trắng.
 

Cuộn inox 304 2B

Cuộn inox 304 2B có bề mặt trơn, láng bóng, màu sắc đặc trưng là màu sữa mờ. Đây là loại bề mặt được xử lý qua trên cơ sở của bề mặt 2D. Inox tấm 304 2B có lớp hoàn thiện sáng bóng, với độ phản chiếu vừa phải. Phù hợp là nguyên vật liệu cho tất cả các ứng dụng trong cuộc sống thường ngày. 2B cũng là bề mặt tiêu chuẩn, có khả năng tăng cường cơ lý tính cao. Là nguyên vật liệu này được dùng rộng rãi và phổ biến nhất trong đời sống hiện nay.
 

Cuộn inox 304 HL

Cuộn inox 304 HL có bề mặt được đánh bóng xước như sợi tóc theo chiều dài của tấm inox với những đường xước rất đều và rõ ràng. Inox tấm 304 được sản xuất nhằm mục đích phục vụ trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất thang máy, hay làm đồ dùng trong nhà hàng. Độ bóng của bề mặt HL trải qua quá trình cán nguội. Đây là bề mặt cao cấp, có giá thành cao hơn so với các bề mặt 2B, BA.
 

8. Các Loại Sản Phẩm Cuộn Inox 304 

Cuộn Inox 304
Đây là loại tấm inox được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng công nghiệp và thương mại. Cuộn inox 304 có nhiều tính năng vượt trội, một trong số đó là chống ăn mòn, chống oxy hóa và chịu nhiệt cao. Đặc tính cơ học linh hoạt, bề mặt sáng bóng, có thể trang trí và tạo ra những tác phẩm nghệ thuật từ loại cuộn inox này. Một số  quy cách tấm inox 304: 1mm 2mm 3mm 4mm 5mm 6mm 8mm 10mm 12mm đến 200mm khổ thường rộng 1000mm 1200mm 1250mm 1500mm 2000mm chiều dài theo yêu cầu khách hàng
 
cuộn inox 304 1mm
 

Độ dày của tấm inox 304 tiêu chuẩn

Cuộn inox 304 dày 0.3mm

Cuộn inox 304 dày 0.5mm

Cuộn inox 304 dày 0.8mm

Cuộn inox 304 dày 1mm

Cuộn inox 304 dày 1.2mm

Cuộn inox 304 dày 1.5mm

Cuộn inox 304 dày 2mm

Cuộn inox 304 dày 3mm

Cuộn inox 304 dày 4mm

Cuộn inox 304 dày 5mm

Cuộn inox 304 dày 6mm

Cuộn inox 304 dày 8mm

Cuộn inox 304 dày 10mm

Cuộn inox 304 dày 12mm 

Đến Cuộn inox 304 dày 20mm

Khổ Cuộn inox 304 tiêu chuẩn

Cuộn inox 304 1000 x 1200 mm

Cuộn inox 304 1219 x 2438 mm

Cuộn inox 304 1220 x 1000 mm

Cuộn inox 304 1250 x 2500 mm

Cuộn inox 304 1500 x 1000 mm

Cuộn inox 304 1500 x 3000 mm

Cuộn inox 304 1524 x 6000 mm

 

9. Ứng dụng của Cuộn Inox 304

Ứng dụng của Cuộn inox 304: trong cuộc sống thực sự rất to lớn và có ý nghĩa, có thể tác động đến nhiều lĩnh vực trên toàn cầu.

Trong công nghiệp: Là nguyên liệu để sản xuất thiết bị y tế, Inox 304 được sử dụng trong đường ống nước thải, đường ống dẫn dầu, nước sạch..., chi tiết máy móc, cơ khí chính xác, những vị trí cần chống ăn mòn chống rỉ sét, bồn chứa hóa chất, nhà máy dệt nhuộm, dây chuyền sản xuất thực phẩm, nhà máy bia rượu, nước giải khát, Sản xuất container vận chuyển, container hóa chất Ứng dụng làm bộ trao đổi nhiệt. Khai thác khoáng sản, lọc nước.

Trong dân dụng: Vật liệu trang trí nội thất nhà hàng, khách sạn, công trình kiến trúc dùng để gia công bàn ghế, bát đĩa, xoong chảo, các vật dụng trang trí, trang trí nội ngoại thất như lan can, cầu thang, Vỏ tủ điện chống ăn mòn, vỏ bánh xe, phụ kiện đường ống, kẹp ống, ống xả, ốc vít. Tủ lạnh và máy rửa chén, bộ trao đổi nhiệt. Thiết bị chế biến thực phẩm thương mại. Cấu trúc trong môi trường ăn mòn thép carbon tiêu chuẩn. Vật liệu xây dựng trong các tòa nhà lớn, tấm lợp và tấm ốp. Được sử dụng để làm các thiết bị phòng tắm và nhà bếp, bồn rửa, ống thoát nước sàn, nồi chảo, nĩa và thìa

10. Bảng Giá Cuộn Inox 304

Tuỳ theo kích thước và độ dày của thép Inox Tấm mà có giá khác nhau 

Tấm inox 304

Độ dày

Đơn giá

Cuộn inox 304 bề mặt BA

0,5mm-20mm

50.000-90.000

Cuộn inox 304 bề mặt 2B

0,5mm-20mm

50.000-90.000

Cuộn inox 304 bề mặt HL

0,5mm-20mm

50.000-90.000

Cuộn inox 304 bề mặt No.1

0,5mm-20mm

50.000-90.000

Chú Ý : Trên đây là bảng giá Cuộn Inox 304 tham khảo quý khách mua hàng xin ll trực tiếp với công ty Thép Trường Thịnh Phát để có được báo giá mới nhất và tốt nhất

0916415019 Mr Đức

0916.415.019