THÉP TRƯỜNG THỊNH PHÁT

Láp Inox 304 hay còn gọi là thanh tròn đặc thép không gỉ, có dạng thanh tròn, bên trong đặc. kích thước đa dạng, dễ gia công bằng các kĩ thuật cơ khí từ cơ bản đến phức tạp nhất. Chúng thường có bề mặt dạng thô hoặc đánh bóng tùy thuộc vào kích thước và mục đích sử dụng, độ dài cắt ngẫu nhiên hay cắt cố định theo yêu cầu của lô hàng hay người mua hàng. Thanh inox 304 hay còn gọi là thanh đặc SUS 304 là loại vật liệu kim loại cao cấp được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Với hình dạng thanh tròn đặc, được sản xuất từ thép không gỉ với mác thép SUS 304. Đây là loại thép không gỉ phổ biến và đáng tin cậy với khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt.

Đường kính: từ Ø3mm 5mm 6mm 8mm 10mm 12mm 20mm 25mm 30mm đến Ø400mm

Chiều dài tiêu chuẩn: 3m 6m 9m 12m 

Mác thép: 304, 304L, 316, 316L, 316H, 201

 

Láp inox 304

Quy Cách Láp Inox Tham khảo

QUY CÁCH (mm)

KHỐI LƯỢNG (kg/m)

 

QUY CÁCH (mm)

KHỐI LƯỢNG (kg/m)

Láp Inox 304 Phi 3

                         0.06

 

Láp Inox 304 Phi 80

                      39.86

Láp Inox 304 Phi 4

                         0.10

 

Láp Inox 304 Phi 85

                      44.99

Láp Inox 304 Phi 5

                         0.16

 

Láp Inox 304 Phi 90

                      50.44

Láp Inox 304 Phi 6

                         0.22

 

Láp Inox 304 Phi 95

                      56.20

Láp Inox 304 Phi 7

                         0.31

 

Láp Inox 304 Phi 100

                      62.28

Láp Inox 304 Phi 8

                         0.40

 

Láp Inox 304 Phi 105

                      68.66

Láp Inox 304 Phi 9

                         0.50

 

Láp Inox 304 Phi 110

                      75.35

Láp Inox 304 Phi 10

                         0.62

 

Láp Inox 304 Phi 115

                      82.36

Láp Inox 304 Phi 11

                         0.75

 

Láp Inox 304 Phi 120

                      89.68

Láp Inox 304 Phi 12

                         0.90

 

Láp Inox 304 Phi 125

                      97.30

Láp Inox 304 Phi 13

                         1.05

 

Láp Inox 304 Phi 130

                    105.24

Láp Inox 304 Phi 14

                         1.22

 

Láp Inox 304 Phi 135

                    113.50

Láp Inox 304 Phi 15

                         1.40

 

Láp Inox 304 Phi 140

                    122.06

Láp Inox 304 Phi 16

                         1.59

 

Láp Inox 304 Phi 145

                    130.93

Láp Inox 304 Phi 17

                         1.80

 

Láp Inox 304 Phi 150

                    140.12

Láp Inox 304 Phi 18

                         2.02

 

Láp Inox 304 Phi 160

                    159.42

Láp Inox 304 Phi 19

                         2.25

 

Láp Inox 304 Phi 170

                    179.97

Láp Inox 304 Phi 20

                         2.49

 

Láp Inox 304 Phi 180

                    201.77

Láp Inox 304 Phi 22

                         3.01

 

Láp Inox 304 Phi 190

                    224.81

Láp Inox 304 Phi 24

                         3.59

 

Láp Inox 304 Phi 200

                    249.10

Láp Inox 304 Phi 26

                         4.21

 

Láp Inox 304 Phi 210

                    274.63

Láp Inox 304 Phi 28

                         4.88

 

Láp Inox 304 Phi 220

                    301.41

Láp Inox 304 Phi 30

                         5.60

 

Láp Inox 304 Phi 230

                    329.43

Láp Inox 304 Phi 32

                         6.38

 

Láp Inox 304 Phi 240

                    358.70

Láp Inox 304 Phi 34

                         7.20

 

Láp Inox 304 Phi 250

                    389.22

Láp Inox 304 Phi 36

                         8.07

 

Láp Inox 304 Phi 260

                    420.98

Láp Inox 304 Phi 38

                         8.99

 

Láp Inox 304 Phi 270

                    453.98

Láp Inox 304 Phi 40

                         9.96

 

Láp Inox 304 Phi 280

                    488.24

Láp Inox 304 Phi 42

                      10.99

 

Láp Inox 304 Phi 290

                    523.73

Láp Inox 304 Phi 44

                      12.06

 

Láp Inox 304 Phi 300

                    560.48

Láp Inox 304 Phi 46

                      13.18

 

Láp Inox 304 Phi 320

                    637.70

Láp Inox 304 Phi 48

                      14.35

 

Láp Inox 304 Phi 340

                    719.90

Láp Inox 304 Phi 50

                      15.57

 

Láp Inox 304 Phi 360

                    807.08

Láp Inox 304 Phi 55

                      18.84

 

Láp Inox 304 Phi 380

                    899.25

Láp Inox 304 Phi 60

                      22.42

 

Láp Inox 304 Phi 400

                    996.40

Láp Inox 304 Phi 65

                      26.31

 

Láp Inox 304 Phi 450

                 1,261.07

Láp Inox 304 Phi 70

                      30.51

 

Láp Inox 304 Phi 500

                 1,556.88

Láp Inox 304 Phi 75

                      35.03

 

Láp Inox 304 Phi 550

                 1,883.82

 

Bề mặt inox: BA, HL, 2D, 2B, No.1

Tiêu chuẩn kỹ thuật: SUS, ASTM, DIN, JIS

Đặc điểm của Láp Inox 304 Inox 304 đặc tròn: Dòng inox này có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt rất tốt, cho phép hàn, cắt và chống cứng bề mặt
Bề mặt inox sáng bóng, dễ lau chùi, tăng tính thẩm mỹ cho công trình
Độ bền cao, tuổi thọ có thể lên tới hàng chục năm trong môi trường bình thường
Tải trọng lớn, khả năng chịu tác động từ mọi phía và khó biến dạng, độ cứng cao, đảm bảo kết cấu của công trình
 
 

LÁP INOX 304

Thanh tròn đặc inox 304

 

1. Khái niệm Láp Inox 304

Láp Inox SUS 304 còn được gọi là thanh tròn đặc inox, có dạng thanh tròn, bên trong đặc là hợp kim chứa chủ yếu 18% crom và 8% niken, cùng với một lượng nhỏ các kim loại khác và sắt. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn cao hơn so với các loại thép thông thường, ít dẫn nhiệt và dẫn điện, có tính từ thấp, tạo hình vượt trội. Với các đặc tính như vậy đã khiến inox 304 trở thành vật liệu ưa chuộng trong sản xuất và gia công inox, được ứng dụng rộng rãi cả trong đời sống hàng ngày và trong ngành công nghiệp

2. Phân loại Láp inox 304

Láp Inox 304L: là dạng inox có lượng carbon thấp khoảng 0,03% so với loại thép không gỉ 304. Chữ “L” trong 304L có thể hiểu là lượng carbon cực thấp
Láp Inox 304H: là dạng Inox 304 có hàm lượng carbon cao, sẵn sàng sử dụng ở nhiệt độ cao. Chữ “H” trong 304H có thể hiểu là hàm lượng carbon cao hơn inox 304 và 304L. Hàm lượng carbon được kiểm soát trong khoảng 0,04-0,10% để tăng độ bền ở nhiệt độ trên 427 độ C. Chúng không có từ tính trong điều kiện ủ, nhưng có thể trở nên hơi từ tính khi gia công nguội hoặc hàn. Vật liệu thép không gỉ 304H có thể dễ dàng hàn và gia công bằng các phương pháp chế tạo tiêu chuẩn của nhà máy. Thép không gỉ 304H là hợp kim chống ăn mòn tiết kiệm và linh hoạt

3. Thành Phần Hoá học Láp Inox 304

Cacbon

Mangan

Silic

Photpho

Lưu huỳnh

Crom

Niken

Đồng

Niobi

≤ 0.07

≤ 1.00

≤ 1.00

≤ 0.04

≤ 0.03

15.0 – 17.0

3.0 – 5.0

3.0 – 5.0

0.15 – 0.45

 
Láp tròn đặc Inox 304 là một loại thép không gỉ thuộc dòng Austenite, được sản xuất chủ yếu từ hợp kim sắt (Fe) kết hợp với các nguyên tố chính như Crom (Cr), Niken (Ni) và các nguyên tố khác như Silic (Si), Mangan (Mn), Lưu huỳnh (S), Phốtpho (P), và cacbon (C). Các thành phần này cùng nhau tạo nên cấu trúc và tính chất của inox 304.
Thành phần chính của inox 304 gồm:
- Crom (Cr): Tạo lớp màng oxide bám bề mặt thép, giúp chống ăn mòn và chống gỉ.
- Niken (Ni): Làm tăng độ bền và tính chống ăn mòn của inox, đồng thời cải thiện tính chịu nhiệt.
- Silic (Si) và Mangan (Mn): Làm tăng khả năng gia công và tạo hình của inox.
- Lưu huỳnh (S) và Phốtpho (P): Thường có mặt ở mức rất thấp để cải thiện khả năng gia công, nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới tính chất của inox.
- Cacbon (C): Độ cứng và tính đàn hồi của inox có thể được điều chỉnh thông qua mức độ cacbon có trong hợp kim.
 

Bảng thành phần hoá học của Inox 304

Mác thép

Thành phần hóa học(%)

C

Mn

P

S

Si

Cr

Ni

N

304H

0.04 – 0.10

2.00

0.045

0.03

0.75

18.00- 20.00

8.00 – 10.50

304

0.08

2.00

0.045

0.03

0.75

18.00 – 20.00

8.00 – 10.50

0.10

304L

0.03

2.00

0.045

0.03

0.75

18.00 – 20.00

8.00 – 12.00

0.10

 

4.  Đặc tính của Láp inox 304

Khả năng chống ăn mòn: Nhờ nguyên tố crom có trong thành phần cấu tạo, thép láp inox 304 có thêm 1 lớp màng bảo vệ chống lại quá trình oxy hóa, không bị gỉ sét ăn mòn trong môi trường không khí, nước, axit và nhiều loại hóa chất Inox loại 304 có thành phần bao gồm các nguyên tố Cr, S, Ni, giúp nâng cao khả năng chống ăn mòn và chống gỉ khi tiếp xúc với các hóa chất được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc và công nghệ chế biến thực phẩm.
Ứng dụng chịu nhiệt  Inox 304 có hàm lượng Niken trong thành phần giúp tránh được hiện tượng giòn lạnh khi nhiệt độ thấp. Bên cạnh đó, chúng còn thích ứng được ở nhiệt độ cao trong khoảng 425-860°C, khả năng chống gỉ không bị gián đoạn cho đến 870°C và chịu tới 925°C liên tục. Nhiệt luyện được thực hiện trong khoảng 1010-1120°C và có khả năng làm nguội nhanh.
- Tính dẻo: Dẻo, dễ uốn, dễ cán Thép không gỉ 304 dễ tạo hình, không cần gia nhiệt cũng có thể dễ dàng dát mỏng. Ngoài ra, thép cũng dễ hàn, phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ hàn gió đá).Với việc thuộc dòng thép không gỉ Austenite, inox 304 có tính dẻo vượt trội, duy trì tính dẻo ở nhiệt độ thấp, khả năng uốn cong, tạo hình, dễ dàng tạo dáng mỏng và tiết kiệm năng lượng khi tạo dáng mỏng. Vì vậy, inox 304 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất chi tiết.
-  Tính hàn: Mọi phương pháp và kỹ thuật hàn trên inox 304 đều được thực hiện một cách xuất sắc.
-  Giá rẻ Đơn giá inox 304 dao động trong khoảng từ 60.000 đến 80.000/kg. Với mức giá phải chăng nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ bền, khả năng tái tạo, dễ gia công nên thép sus 304 được sử dụng dụng rất phổ biến không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
-  Độ cứng:  cao hơn thép Cacbon SUS 304 thuộc dòng austenitic nên có độ cứng vượt trội so với thép thường. Tuy nhiên, nếu cần độ cứng chuyên dụng sử dụng trong các lĩnh vực chuyên môn cao thì vẫn phải cần đến dòng Martensitic hay Precipitation hardening.

5. Cách nhận biết Láp inox 304

Cách nhận biết bằng nam châm:
Inox 304 không có phản ứng nam châm. Khi khách hàng tìm mua sản phẩm làm từ inox 304, có thể lưu ý đặc điểm này để nhận biết. Trong khi so sánh giữa inox 304 và inox thông thường, nam châm sẽ được hấp dẫn bởi inox thông thường vì inox thông thường vẫn thể hiện phản ứng từ (tuy yếu hơn). Một cách thực hiện kiểm tra nhanh là mang theo một thanh inox thông thường và một nam châm để xác định liệu sản phẩm có sử dụng inox 304 hay không.
Cách nhận biết bằng axit đặc:
Phương pháp này là phương pháp chính xác để phân biệt inox 304 và inox thông thường. Nếu thử nghiệm giọt axit lên bề mặt inox 304, sẽ không có phản ứng hoặc chỉ có thể thấy một chuyển đổi nhẹ sang màu xám. Ngược lại, inox thông thường sẽ tạo ra phản ứng sủi bọt và dần thay đổi màu sắc sang đỏ gạch.
Cách nhận biết bằng tia lửa:
Phương pháp này chỉ thực hiện được trong quá trình gia công tại nhà máy. Khi cắt inox 304, tia lửa sẽ ít và màu vàng nhạt. Trong khi đó, các loại inox thông thường sẽ tạo ra nhiều tia lửa hơn và có màu vàng đậm.
Nhận biết thông qua thương hiệu:
Đây là phương pháp tiện lợi cho người mua. Khi mua sản phẩm làm từ inox 304, nên chú ý đến thương hiệu và xuất xứ. Nên lựa chọn mua tại các cửa hàng uy tín, đáng tin cậy trong việc cung cấp sản phẩm từ inox 304.

6.Tiêu chuẩn chất lượng inox 304

Inox 304 tiêu chuẩn JIS : Tiêu chuẩn công nghệ tại Nhật Bản.
Inox 304 tiêu chuẩn AISI : Hiệp hội các nhà sản xuất thép Bắc Mỹ.
Inox 304 tiêu chuẩn ASTM / ASME :  Tiêu chuẩn hiệp hội thử nghiệm và vật liệu tại Mỹ.
Inox 304 tiêu chuẩn GB : Tiêu chuẩn công nghiệp của Trung Quốc.
Inox 304 tiêu chuẩn DIN : Thuộc viện tiêu chuẩn Đức.

7. Các Loại Bề Mặt Inox 304

Bề mặt số 1
Khái niệm: Loại bề mặt này chỉ được xử lý qua công đoạn tẩy trắng sau luyện kim nên bề mặt có màu đen mờ và nhám như màu cam.
Phương pháp gia công: Bề mặt được làm sạch bằng hóa chất và ủ sau công đoạn cán nóng.
Ứng dụng: Là vật liệu dùng cho cán nguội hoặc bồn chứa công nghiệp, dụng cụ trong ngành hóa chất.
Bề mặt số 2D
Khái niệm: Bề mặt này nhẵn nhưng không bóng, có độ bóng màu xám đậm và không mịn.
Phương pháp gia công: Bề mặt No.2D có sản phẩm thép được ủ và xử lý hóa học bề mặt sau công đoạn cán nguội.
Ứng dụng: Sản phẩm bề mặt No.2D được sử dụng trong thiết bị nhà máy hóa dầu, chi tiết ô tô, vật liệu xây dựng và ống thép không gỉ.
Bề mặt số 2B
Khái niệm: Đây là bề mặt sáng, mờ, được đánh bóng đều 2 mặt nhưng nhìn không rõ vật và mịn hơn bề mặt No.2D.
Phương pháp gia công: Loại bề mặt này được gia công trên cơ sở bề mặt số 2D nhưng bóng và mịn hơn bề mặt số 2D.
Ứng dụng: Sản phẩm Surface No.2B được ứng dụng rộng rãi trong mọi trường hợp như làm bình nước nóng năng lượng mặt trời, bình nước,... vì đây là loại bề mặt tiêu chuẩn và có khả năng nâng cao tính chất của sản phẩm.
Bề mặt số 3
Khái niệm: Bề mặt này được xử lý cơ học bằng máy cào nhám nên có vết xước.
Phương pháp xử lý: Bề mặt số 3 được đánh bóng bằng miếng đánh bóng có mật độ 100 - 200 lưới.
Ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, trang trí nội ngoại thất, đồ dùng gia đình và đồ dùng nhà bếp.
Bề mặt số 4
Khái niệm: Loại này có màu trắng bạc, bề mặt xước mịn, có sọc ngắn nhỏ không theo một hướng nhất định.
Phương pháp gia công: Bề mặt số 4 được đánh bóng với mật độ 150 - 180 lưới nên bóng hơn bề mặt số 3.
Ứng dụng: Với bề mặt sáng bóng màu trắng bạc hấp dẫn, được sử dụng trong bồn tắm, trang trí ngoại thất, bên trong các tòa nhà và trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Bề mặt BA
Khái niệm: Bề mặt này sáng bóng, đẹp và có thể làm mờ trong gương nên có thể nhìn thấy vật thể như trong gương.
Phương pháp gia công: Đánh bóng bằng cách ủ sau khi cán nguội nên bề mặt sáng bóng như gương.
Ứng dụng: Dùng làm đồ gia dụng, gương nhỏ, đồ dùng nhà bếp, vật liệu xây dựng và nhiều vật dụng khác yêu cầu bề mặt sáng bóng.
Bề mặt HL
Khái niệm: Bề mặt này được đánh bóng chống xước, các vết xước dài bằng sợi tóc dọc theo chiều dài của cuộn hoặc tấm và rất đều nhau.
Phương pháp gia công: Bề mặt được đánh bóng bằng bề mặt số 4 và có các đường thẳng đứng.
Ứng dụng: Bề mặt này được sử dụng trong trang trí nội ngoại thất, cửa và khung cửa và được sử dụng trong sản xuất thang máy, đồ dùng nhà hàng khách sạn,...
Bề mặt xỉn màu
Khái niệm: Đây là bề mặt mờ hay còn gọi là inox mờ và có bề mặt xỉn màu, không mịn.
Phương pháp gia công: Có bề mặt xỉn màu, được tạo ra bằng cách giảm độ bóng của No.2B và làm nhám bề mặt.
Ứng dụng: Vật liệu này thường được sử dụng để trang trí nội ngoại thất, trần và vách của thang máy.
 
thanh láp inox 304
 

8. Ứng dụng của láp Inox 304

Ứng dụng của láp inox 304: trong cuộc sống thực sự rất to lớn và có ý nghĩa, có thể tác động đến nhiều lĩnh vực trên toàn cầu.

Trong công nghiệp: Láp Inox không gỉ được sử dụng trong ngành đóng tàu, công nghiệp cơ khí, công nghiệp kiến trúc và xây dựng, giao thông vận tải, năng lượng, thực phẩm Là nguyên liệu để sản xuất thiết bị y tế, Inox 304 được sử dụng trong đường ống nước thải, đường ống dẫn dầu, nước sạch..., chi tiết máy móc, cơ khí chính xác, những vị trí cần chống ăn mòn chống rỉ sét, bồn chứa hóa chất, nhà máy dệt nhuộm, dây chuyền sản xuất thực phẩm, nhà máy bia rượu, nước giải khát, Sản xuất container vận chuyển, container hóa chất Ứng dụng làm bộ trao đổi nhiệt. Khai thác khoáng sản, lọc nước.

Trong dân dụng: Vật liệu trang trí nội thất nhà hàng, khách sạn, công trình kiến trúc dùng để gia công bàn ghế, bát đĩa, xoong chảo, các vật dụng trang trí, trang trí nội ngoại thất như lan can, cầu thang, Vỏ tủ điện chống ăn mòn, vỏ bánh xe, phụ kiện đường ống, kẹp ống, ống xả, ốc vít. Tủ lạnh và máy rửa chén, bộ trao đổi nhiệt. Thiết bị chế biến thực phẩm thương mại. Cấu trúc trong môi trường ăn mòn thép carbon tiêu chuẩn. Vật liệu xây dựng trong các tòa nhà lớn, tấm lợp và tấm ốp. Được sử dụng để làm các thiết bị phòng tắm và nhà bếp, bồn rửa, ống thoát nước sàn, nồi chảo, nĩa và thìa

Trong ngành cơ khí
được dùng để chế tạo các phụ kiện như đai ốc, bu lông, đinh, đinh tán, khớp nối, mặt bích và đầu van. Chúng cũng được sử dụng rộng rãi để sản xuất xi lanh thủy lực và các bộ phận cho máy móc
 
Trong ngành công nghiệp đóng tàu
Ngành đóng tàu là một trong những ngành có yêu cầu đặc biệt về khả năng chống ăn mòn và chống axit. Vì vậy, thanh inox 304 là sự lựa chọn lý tưởng.
Các thanh inox 304 đặc thường được cắt theo kích thước yêu cầu để sử dụng trong sản xuất các bộ phận của tàu, bao gồm thanh tàu, dây tàu, bộ phận kéo, v.v.
Inox láp đặc không gỉ 304 này không chỉ có khả năng chống ăn mòn và axit mà còn có khả năng chịu được áp suất và nhiệt độ cao, khiến chúng trở thành vật liệu phổ biến trong ngành đóng tàu.
 
Trong ngành kiến trúc và xây dựng
Tùy theo kích thước của thanh inox mà có những ứng dụng khác nhau trong ngành kiến trúc, xây dựng. Những thanh inox nhỏ thường được gia công thành các chi tiết, sản phẩm trang trí nội ngoại thất. Trong khi đó, những thanh inox đặc lớn thường được sử dụng làm trụ, cột trong các công trình như nhà ở, chung cư, giúp tăng độ vững chắc, bền vững cho công trình.
Trong sử dụng dân dụng
Các thanh tròn nhỏ đặc được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất đồ gia dụng, móc treo áo, túi đựng ô tô và các sản phẩm tương tự.
Trong ngành năng lượng
Thanh láp inox 304 thường được sử dụng để sản xuất các bộ phận, khớp nối, trụ quay, thanh kéo và các phụ kiện khác cho hệ thống và thiết bị đường ống của nhà máy năng lượng. Sử dụng thanh láp inox 304 giúp tăng độ bền, tuổi thọ của các linh kiện, hệ thống trong nhà máy điện, giảm chi phí bảo trì, sửa chữa so với các vật liệu khác.
Ngoài ra, thanh inox 304 còn được sử dụng để sản xuất các bộ phận trong các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
Trong ngành thực phẩm
Do đặc tính không gỉ và khả năng chống ăn mòn tốt nên inox 304 là loại vật liệu an toàn cho sức khỏe con người và được sử dụng phổ biến trong ngành thực phẩm. láp inox 304 được dùng để sản xuất các bộ phận trong dây chuyền chế biến thực phẩm, vận chuyển thực phẩm và còn có thể dùng làm phụ kiện, linh kiện cho các máy móc như máy rửa bát, lò nướng. Lò nướng công nghiệp và các thiết bị liên quan đến thực phẩm khác.
Khả năng chống ăn mòn và độ bền của thanh inox 304 là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Nó cũng giúp giảm thiểu sự phát triển của vi khuẩn và vi rút trên các bề mặt liên quan đến thực phẩm.
 
0916.415.019